Chào các bạn!
Bài viết này mình sẽ giới thiệu với các bạn về tất cả các loại biểu đồ mà Excel cung cấp. Bên cạnh đó mình cũng sẽ để dữ liệu mẫu để các bạn có thể download và vẽ thử.
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/screen-shot-2021-11-08-at-23.15.31.png)
Một số điểm mình cần các bạn lưu ý trước khi đọc:
– Mình vẽ biểu đồ đại diện cho loại biểu đồ đó, ví dụ: Column Chart có các loại như Clustered Column, Stacked Column, 100% Stacked Column, 3D Column nhưng mình chỉ vẽ đại diện bằng loại đơn giản nhất (Clustered Column) để các bạn dễ vẽ theo,
– Đối với những loại biểu đồ phức tạp hơn một chút như TreeMap hay Histogram, mình có dẫn chứng thêm ví dụ thực tế (kèm nguồn dữ liệu) để các bạn dễ hình dung
Cùng mình tìm hiểu 18 loại biểu đồ trong Excel nhé!
#1 Column
Column – biểu đồ cột – thường mô tả xếp hạng (độ cao) dữ liệu
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image.png)
Raw Data:
VERSION | WORD | EXCEL | POWERPOINT |
Office 2013 | 14 | 11 | 12 |
Office 2016 | 19 | 15 | 17 |
Office 365 | 4 | 3 | 5 |
#2 Line
Line – biểu đồ đường – thường mô tả xu hướng
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-1.png)
Raw Data:
YEAR | 2018 | 2019 | 2020 |
Office 2013 | 14 | 11 | 8 |
Office 2016 | 19 | 15 | 10 |
Office 365 | 4 | 7 | 20 |
#3.1 Pie
Pie – biểu đồ bánh tròn – thường mô tả chiếm tỷ lệ bao nhiêu trên tổng số
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-2.png)
#3.2 Doughnut
Doughnut – biểu đồ bánh tròn rỗng ruột – chức năng giống với Pie
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/screen-shot-2021-11-09-at-10.31.15.png)
Raw Data:
VERSION | SỐ LƯỢNG THÍ SINH DỰ THI NĂM 2018 |
Office 2013 | 14 |
Office 2016 | 19 |
Office 365 | 4 |
#4 Bar
Bar – biểu đồ thanh ngang – giống với Column nhưng nằm ngang
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-3.png)
Raw Data:
VERSION | WORD | EXCEL | POWERPOINT |
Office 2013 | 14 | 11 | 12 |
Office 2016 | 19 | 15 | 17 |
Office 365 | 4 | 3 | 5 |
#5 Area
Area – biểu đồ vùng/miền – thường mô tả mức độ phân bổ
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-4.png)
Raw Data:
YEAR | 2018 | 2019 | 2020 |
Office 2013 | 14 | 11 | 8 |
Office 2016 | 19 | 15 | 10 |
Office 365 | 4 | 7 | 20 |
#6 Scatter
Scatter – biểu đồ tán xạ – thường mô tả mức độ tương quan/phụ thuộc giữa hai biến
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-5.png)
Raw Data:
Mức lương (USD/năm) | Số tiền sẵn sàng chi cho ô tô (USD) |
42763 | 19455 |
195387 | 93965 |
35672 | 20858 |
217637 | 107164 |
74734 | 34036 |
130550 | 87806 |
42976 | 17927 |
151132 | 91518 |
54936 | 29479 |
#7 Map
Map –biểu đồ sử dụng bản đồ 2D
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-6.png)
Raw Data:
Quốc gia | Dân số |
China | 1439323776 |
India | 1380004385 |
United States | 331002651 |
Indonesia | 273523615 |
Pakistan | 220892340 |
#8 Stock
Stock –biểu đồ chứng khoán – mô tả giá cổ phiếu, khối lượng giao dịch,…
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-7.png)
Raw Data:
Date | Vol. | Open | High | Low | Close |
30-12-20 | 509,510 | 99,200 | 99,600 | 97,000 | 97,900 |
29-12-20 | 696,510 | 98,000 | 99,800 | 97,800 | 99,200 |
28-12-20 | 836,090 | 98,000 | 98,200 | 97,300 | 98,000 |
25-12-20 | 314,960 | 97,000 | 97,600 | 96,700 | 97,600 |
24-12-20 | 815,730 | 97,900 | 97,900 | 96,000 | 97,300 |
23-12-20 | 666,390 | 97,500 | 98,500 | 96,900 | 97,500 |
22-12-20 | 748,840 | 98,000 | 98,100 | 97,500 | 97,900 |
21-12-20 | 697,030 | 98,900 | 99,000 | 97,300 | 98,900 |
18-12-20 | 1,050,000 | 96,000 | 98,900 | 96,000 | 98,900 |
17-12-20 | 2,310,000 | 98,600 | 98,600 | 95,000 | 96,000 |
16-12-20 | 740,700 | 98,500 | 99,900 | 97,800 | 99,900 |
15-12-20 | 1,430,000 | 99,000 | 99,800 | 96,500 | 97,800 |
14-12-20 | 931,080 | 97,200 | 99,900 | 95,900 | 99,900 |
11-12-20 | 776,190 | 97,200 | 97,300 | 95,900 | 97,200 |
10-12-20 | 1,300,000 | 96,500 | 97,700 | 96,400 | 97,200 |
09-12-20 | 1,200,000 | 93,600 | 96,500 | 93,200 | 96,500 |
08-12-20 | 702,820 | 93,000 | 93,900 | 91,500 | 93,100 |
07-12-20 | 945,460 | 91,400 | 93,300 | 91,400 | 93,100 |
04-12-20 | 860,900 | 93,200 | 93,500 | 91,100 | 91,100 |
03-12-20 | 736,760 | 93,500 | 93,900 | 92,400 | 93,500 |
02-12-20 | 746,710 | 92,000 | 93,500 | 91,500 | 93,500 |
01-12-20 | 1,160,000 | 90,700 | 93,200 | 90,700 | 92,000 |
#10 Surface
Surface –biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa các điểm dữ liệu thông qua bề mặt mạng lưới – sử dụng ma trận dữ liệu – là kiểu biểu đồ ít được sử dụng trong thực tiễn
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-8.png?w=1024)
Raw Data:
Sản phẩm | Chi nhánh 1 | Chi nhánh 2 | Chi nhánh 3 | Chi nhánh 4 |
Laptop | 50 | 100 | 95 | 80 |
Máy tính bảng | 70 | 60 | 50 | 100 |
Điện thoại di động | 80 | 70 | 50 | 70 |
#11 Radar
Radar –biểu đồ mô tả sự tập trung điểm mạnh và điểm yếu của đối tượng – còn được gọi là biểu đồ mạng nhện
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-9.png?w=1024)
Raw Data:
Sản phẩm | Chi nhánh 1 | Chi nhánh 2 | Chi nhánh 3 | Chi nhánh 4 |
Laptop | 50 | 100 | 95 | 80 |
Máy tính bảng | 70 | 60 | 50 | 100 |
Điện thoại di động | 80 | 70 | 50 | 70 |
#12 Treemap
Treemap – biểu đồ mô tả độ lớn của dữ liệu – thường gặp trong lĩnh vực chứng khoán
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-10.png)
Ví dụ thực tế, nguồn ảnh tại đây:
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-11.png?w=1024)
Raw Data:
Mã | Khối lượng giao dịch |
TCB | 150 |
MSB | 200 |
MBB | 210 |
BID | 220 |
CTG | 300 |
TPB | 400 |
VCB | 600 |
SHB | 900 |
#13 Sunburst
Sunburst – Biểu đồ mô tả phân rã theo quan hệ category-subcategory
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-12.png)
Raw Data:
VERSION | MODULE | SỐ LƯỢNG |
Office 2013 | WORD | 14 |
Office 2013 | EXCEL | 11 |
Office 2013 | POWERPOINT | 12 |
Office 2016 | WORD | 19 |
Office 2016 | EXCEL | 15 |
Office 2016 | POWERPOINT | 17 |
Office 365 | WORD | 4 |
Office 365 | EXCEL | 3 |
Office 365 | POWERPOINT | 5 |
#14 Histogram
Histogram – Biểu đồ tần xuất – mô tả phân phối/đếm số lần xuất hiện trong một khoảng dữ liệu
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-13.png)
Ví dụ thực tế, nguồn ảnh tại đây:
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-14.png)
Raw Data:
Điểm thi Toán |
7 |
8 |
10 |
7 |
5 |
7 |
9 |
7 |
7 |
5 |
7 |
8 |
3 |
5 |
10 |
1 |
10 |
9 |
7 |
7 |
9 |
9 |
4 |
7 |
8 |
10 |
9 |
3 |
10 |
9 |
7 |
9 |
7 |
10 |
7 |
5 |
7 |
8 |
7 |
7 |
9 |
7 |
7 |
5 |
6 |
3 |
9 |
8 |
7 |
2 |
6 |
9 |
2 |
8 |
9 |
9 |
7 |
1 |
8 |
7 |
8 |
9 |
8 |
9 |
7 |
10 |
6 |
7 |
3 |
7 |
5 |
9 |
4 |
7 |
9 |
7 |
6 |
8 |
9 |
7 |
9 |
10 |
7 |
2 |
10 |
7 |
7 |
9 |
#14.2 Pareto
Pareto Chart dùng để biểu thị các nguyên nhân của 1 vấn đề cụ thể và sẽ được sắp xếp theo mức độ giảm dần, là một trong những loại biểu đồ được sử dụng rộng rãi trong ngành kinh tế cũng như trong các nghiên cứu trực quan khác thuộc nhiều lĩnh vực ngành nghề. Mục đích chính là chỉ ra được những vấn đề nào cần phải được ưu tiên hàng đầu. Những vấn đề nhỏ hơn sẽ được giải quyết sau theo thứ tự cụ thể đã được xác định trên biểu đồ.
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2022/05/picture1.png?w=1024)
Từ trục phần trăm bên phải, kẻ đường thẳng chiếu vuông góc với trục hoành tại 80%. Tất cả các vấn đề nằm bên trái đường này chiếm 80% chi phí giải quyết các vấn đề.
Raw Data:
Problem | Fix Cost (%) |
Prob 1 | 75 |
Prob 2 | 37 |
Prob 3 | 85 |
Prob 4 | 80 |
Prob 5 | 97 |
#15 Box & Whisker
Box & Whisker – Biểu đồ hộp – biểu diễn các đại lượng quan trọng của dãy số như giá trị nhỏ nhất (min), giá trị lớn nhất (max), tứ phân vị (quartile), khoảng biến thiên tứ phân vị (Interquartile Range)
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-15.png?w=1024)
Raw Data:
Index | Laptop | Máy tính bảng | Điện thoại di động |
Min | 42 | 11 | 102 |
Quartile1 | 55.75 | 12.75 | 113.25 |
Median | 66.5 | 18 | 121.5 |
Quartile3 | 75.75 | 31.25 | 126.25 |
Max | 80 | 38 | 150 |
#16 Waterfall
Waterfall – Biểu đồ thác – biểu diễn sự thay đổi số lượng/tăng trưởng qua các mốc thời gian, các cột được vẽ theo luỹ kế, lấy đỉnh của mốc liền trước làm chuẩn, nếu dương lấy đỉnh trên, nếu âm lấy đỉnh dưới
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/screen-shot-2021-11-09-at-10.23.03.png)
Raw Data:
Tháng | % tăng trưởng doanh số |
1 | 0% |
2 | -36% |
3 | 30% |
4 | -10% |
5 | 25% |
6 | -36% |
7 | 2% |
8 | 31% |
9 | 17% |
10 | -10% |
11 | -10% |
12 | 7% |
#17 Funnel
Funnel – Biểu đồ phễu – mô tả độ lớn của dữ liệu (giống Bar+Histogram)
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-17.png)
Raw Data:
Điểm thi Toán | Số lượng |
Điểm 10 | 51 |
Điểm 9 | 312 |
Điểm 8 | 372 |
Điểm 7 | 405 |
Điểm 6 | 422 |
Điểm 5 | 459 |
Điểm 4 | 316 |
Điểm 3 | 158 |
Điểm 2 | 75 |
Điểm 1 | 45 |
#18 Combo
Combo – Biểu đồ kết hợp – dùng mô tả hai đại lượng khác đơn vị đo hoặc cùng đơn vị đo nhưng khoảng cách chênh lệch quá lớn
![](https://phamnguyenkhanh.home.blog/wp-content/uploads/2021/11/image-18.png)
Raw Data:
Năm | GDP | % |
2010 | 115931749697 | 6.42% |
2011 | 135539438560 | 6.24% |
2012 | 155820001920 | 5.25% |
2013 | 171222025117 | 5.42% |
2014 | 186204652922 | 5.98% |
2015 | 193241108710 | 6.68% |
2016 | 205276172135 | 6.21% |
2017 | 223779865815 | 6.81% |
2018 | 245213686369 | 7.08% |
2019 | 261921244843 | 7.02% |
2020 | 271158442059 | 2.91% |